Một số từ vựng liên quan đến trung tâm dạy học:
Một số từ vựng liên quan đến trung tâm dạy học:
Đối với hoạt động trung tâm ngoại ngữ trực thuộc doanh nghiệp thì thẩm quyền cấp phép thường là Giám đốc Sở giáo dục và Đào tạo.
1. Trong trung tâm y tế ở địa phương của tôi có khoảng bốn mươi chỗ đậu xe.
2. Tiền quyên góp cho trung tâm y tế mới chủ yếu đến từ các nhà tài trợ tư nhân.
Trung tâm y tế tiếng Anh là health centre /hɛlθ ˈsɛntər/, medical center hoặc community health center.
Trong cơ sở hạ tầng y tế, trung tâm y tế đóng vai trò quan trọng, cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cơ bản, và phục hồi chức năng. Bao gồm bệnh viện, viện điều dưỡng, phòng khám đa khoa và trạm y tế cấp xã, phường, thị trấn, trung tâm này đóng vai trò trung tâm trong hệ thống chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
- Bước 1: Doanh nghiệp xin xác nhận của UBND xã phường về việc địa điểm đặt trung tâm ngoại ngữ phù hợp với quy hoạch về giáo dục của địa phương.
Thủ tục này ít được các hướng dẫn thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ nói đến, nhưng khi triển khai thực tế thì đây là một tài liệu quan trọng để bạn nộp được hồ sơ vào Sở giáo dục.
- Bước 2: Doanh nghiệp, tổ chức đăng ký hoạt động trung tâm ngoại ngữ nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Sở giáo dục và đào tạo.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho trung tâm;
- Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định, người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định;
- Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền. Nếu chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục thì có văn bản thông báo cho trung tâm nêu rõ lý do.
Từ Vựng Tiếng Anh về Các Cơ Sở Y Tế
Bệnh Viện (Hospital): Anh ấy làm điều dưỡng trong một bệnh viện tâm thần.
Phòng Khám (Clinic): Phòng khám là một cơ sở y tế chủ yếu tập trung vào việc chăm sóc bệnh nhân ngoại trú.
Bệnh Xá (Infirmary): Em tôi được đưa đến bệnh xá.
Trung Tâm Y Tế (Health Centre): Tiền quyên góp cho trung tâm y tế mới chủ yếu đến từ các nhà tài trợ tư nhân.
Trong tiếng Anh, các từ như "hospital," "clinic," và "infirmary" đều liên quan đến cơ sở y tế, nhưng có những sự khác biệt về mức độ chăm sóc và phạm vi hoạt động. Bệnh viện thường cung cấp dịch vụ chăm sóc nâng cao và điều trị cho các trường hợp nặng, trong khi phòng khám tập trung vào chăm sóc bệnh nhân ngoại trú. Bệnh xá thường được sử dụng trong ngữ cảnh quân sự hoặc trường học. Trung tâm y tế có thể được tài trợ chủ yếu từ nguồn tư nhân, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ y tế cho cộng đồng.
1. Trung tâm y tế tiếng Anh là gì?
Trung tâm y tế tiếng Anh được biết đến với các thuật ngữ như "health centre," "medical center," hoặc "community health center." Đây là các cơ sở hạ tầng y tế quan trọng đóng vai trò trong việc cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cơ bản, và phục hồi chức năng. Các trung tâm này bao gồm bệnh viện, phòng khám đa khoa, và trạm y tế cấp xã, phường, thị trấn, đóng vai trò trung tâm trong hệ thống chăm sóc sức khỏe cộng đồng.*
2. Trong cơ sở hạ tầng y tế, trung tâm y tế đóng vai trò gì?
Trong hệ thống y tế, trung tâm y tế đóng vai trò quan trọng trong cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cơ bản, và phục hồi chức năng. Các cơ sở này bao gồm bệnh viện, phòng khám đa khoa, và trạm y tế cấp xã, phường, thị trấn, giữ vai trò trung tâm trong hệ thống chăm sóc sức khỏe cộng đồng.*
3. Các ví dụ tiếng Anh về "Trung tâm y tế" là gì?
Ví dụ về "Trung tâm y tế" có thể là:
4. Từ tiếng Anh gần nghĩa với "Trung tâm y tế" là gì?
Các từ tiếng Anh gần nghĩa với "Trung tâm y tế" có thể là "health centre," "medical center," hoặc "community health center." Những từ này đều ám chỉ các cơ sở y tế quan trọng trong hệ thống chăm sóc sức khỏe cộng đồng.*
Những câu hỏi và câu trả lời này có thể giúp độc giả hiểu rõ hơn về khái niệm "Trung tâm y tế" và vai trò quan trọng của chúng trong hệ thống y tế cộng đồng.
Các trung tâm ngoại ngữ chúng ta thường gặp trên thị trường đều là các trung tâm bán chuyên nghiệp (Giảng dạy theo giáo trình riêng và kiểm tra cấp chứng chỉ theo quy định riêng của trung tâm). Thời hạn giấy phép đối với hoạt động của trung tâm ngoại ngữ dạng bán chuyên nghiệp chỉ là 01 năm và được gia hạn nhiều lần.
Công ty Luật Trí Nam nhận dịch vụ thành lập trung tâm ngoại ngữ trọn gói, triển khai toàn bộ thủ tục mà hầu như không phát sinh công việc yêu cầu khách hàng phải hỗ trợ hoặc kết hợp làm thêm. Quý doanh nghiệp quan tâm dịch vụ pháp lý liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết và báo giá.
Chúng tôi rất mong được hợp tác với quý khách hàng trong công việc.
+ Dịch vụ thành lập công ty trọn gói
+ Thành lập công ty vốn nước ngoài
+ Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ
Combinations with other parts of speech
Kết quả: 29, Thời gian: 0.0209
medical center, community health center
Trung tâm y tế là nơi khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe bao gồm bệnh viện, viện điều dưỡng và phục hồi chức năng, phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã, phường, thị trấn.